ĐIỀU KHOẢN SỬ DỤNG SẢN PHẨM
Đây là điều khoản sử dụng các sản phẩm, dịch vụ giữa Khách hàng với Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội, quy định các điều khoản trong việc cung cấp và sử dụng gói Phần mềm. Hai bên cam kết tuân thủ Điều khoản sử dụng gói Phần mềm này và những sửa đổi/bổ sung (nếu có) tại từng thời điểm trong quá trình cung cấp và sử dụng Dịch vụ.
1. BÊN MUA /NGƯỜI DÙNG :
Thông tin của Bên Mua là thông tin đã được Bên Mua khai báo trên hệ thống hoặc đăng ký với Bên Bán.
2. BÊN BÁN:
TỔNG CÔNG TY GIẢI PHÁP DOANH NGHIÊP VIETTEL – CHI NHÁNH TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP - VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
Địa chỉ: Số 1 Trần Hữu Dực, phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Mã số thuế: 0100109106-476
Bên Mua và Bên Bán sau đây được gọi riêng là “Bên” và gọi chung là “các Bên” hoặc “hai Bên”.
ĐIỀU 1. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
1.1. “Giá trị Hợp đồng” là tổng số tiền mà Bên Mua phải trả cho Bên Bán theo Hợp đồng.
1.2. “Phần mềm” là các hạng mục thuộc phạm vi cung cấp quy định tại Điều khoản sử dụng gói Phần mềm này mà Bên Bán cung cấp cho Bên Mua.
1.3. “Địa chỉ truy cập” là địa chỉ của website mà Bên Bán bàn giao cho Bên Mua.
1.4. “Tài khoản quản trị”/“Tài khoản sử dụng” là Tài khoản mà Bên Bán bàn giao cho Bên Mua để sử dụng Phần mềm.
1.5. “Ngày” là ngày dương lịch, được tính liên tục, kể cả thứ bảy, chủ nhật và ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật.
1.6. “Ngày làm việc” là ngày dương lịch, trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 2. PHẠM VI CUNG CẤP
Bên Mua đồng ý mua và Bên Bán đồng ý bán gói Phần mềm với các chức năng theo quy định tại K12Online trên website.
ĐIỀU 3. TIẾN ĐỘ CUNG CẤP, BÀN GIAO VÀ NGHIỆM THU PHẦN MỀM
3.1. Tiến độ cung cấp: Bên Bán bàn giao Phần mềm (bao gồm Địa chỉ truy cập và Tài khoản quản trị) cho Bên Mua trong vòng tối đa 07 ngày làm việc kể từ ngày Hợp đồng có hiệu lực.
3.2. Bàn giao và nghiệm thu:
- Tại thời điểm Bên Bán bàn giao Phần mềm, hai Bên sẽ ký kết Biên bản bàn giao và nghiệm thu Phần mềm.
- Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày hai Bên ký Biên bản bàn giao và nghiệm thu Phần mềm, Bên bán phải cung cấp cho Bên Mua các tài liệu sau:
+ Tài liệu hướng dẫn sử dụng Phần mềm;
+ Các tài liệu khác (nếu có).
ĐIỀU 4: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG, THỜI HẠN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
4.1. Giá trị Hợp đồng
Giá trị Hợp đồng Bên Mua cần thanh toán theo đúng giá trị mà hai Bên đã thống nhất.
Tổng giá trị Hợp đồng nêu trên đã bao gồm các loại thuế, phí, lệ phí (nếu có) theo quy định của pháp luật.
Ghi chú: Phần mềm là đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng.
4.2. Thời hạn và phương thức thanh toán
4.2.1. Thời hạn thanh toán:
Bên Mua thanh toán cho Bên Bán 100% giá trị Hợp đồng làm 01 (một) lần.
4.2.2. Phương thức thanh toán:
Tiền mặt, chuyển khoản hoặc các hình thức thanh toán hợp lệ khác theo thỏa thuận của các Bên.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
5.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên Mua
Bên Mua có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
- Được quyền yêu cầu Bên Bán hỗ trợ hướng dẫn, đào tạo sử dụng Phần mềm trong thời gian hiệu lực của Hợp đồng.
- Được sử dụng phiên bản mới nhất của Phần mềm.
- Được bàn giao tài khoản quản trị Phần mềm, toàn quyền sở hữu tài khoản được Bên Bán bàn giao và nội dung dữ liệu do Bên Mua tạo lập. Bên Mua chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về việc sử dụng Phần mềm và nội dung dữ liệu do Bên Mua tạo lập trên Phần mềm.
- Chịu trách nhiệm về việc bảo mật thông tin tài khoản quản trị Phần mềm và toàn bộ các hoạt động được thực hiện bởi tài khoản này. Thông báo ngay cho Bên Bán nếu nghi ngờ hay biết rằng thông tin tài khoản quản trị Phần mềm đã bị lộ thông tin hoặc bị chiếm quyền sử dụng.
- Thanh toán đầy đủ và đúng hạn giá trị Hợp đồng theo quy định tại Điều 4 của Hợp đồng, trừ trường hợp hai Bên có thỏa thuận khác.
- Kịp thời thông báo cho Bên Bán các lỗi phát sinh trong quá trình sử dụng Phần mềm.
- Thông báo kịp thời cho Bên Bán trong trường hợp có một bên thứ ba trực tiếp hoặc gián tiếp khiếu nại/khiếu kiện về việc Phần mềm do Bên Bán cung cấp theo Hợp đồng vi phạm bản quyền. Bên Mua sẽ không được tự ý chấp nhận khiếu nại của bên thứ ba. Theo yêu cầu của Bên Bán, Bên Mua sẽ phối hợp với Bên Bán bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bên bán trước mọi khiếu nại/khiếu kiện của bên thứ ba.
- Đảm bảo an toàn bảo mật tin về những nội dung, tính năng sản phẩm và toàn bộ nội dung mà Bên Bán đào tạo, hướng dẫn Bên Mua khi sử dụng Phần mềm.
5.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên Bán
Bên Bán có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
- Yêu cầu Bên Mua thực hiện đúng thỏa thuận, cam kết theo quy định của Hợp đồng này.
- Hướng dẫn Bên Mua quản lý và sử dụng phần mềm theo đúng quy định, quy trình của Bên Bán.
- Bàn giao tài khoản quản trị Phần mềm cho Bên Mua.
- Khắc phục các lỗi phát sinh trong quá trình xây dựng và phát triển Phần mềm trong thời gian hiệu lực của Hợp đồng trừ các hỏng hóc xảy ra do nguyên nhân bất khả kháng hoặc do lỗi của Bên Mua.
- Khóa Tài khoản quản trị Phần mềm trong trường hợp Bên Mua có hành vi vi phạm Hợp đồng.
- Có quyền cung cấp thông tin của Bên Mua khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Pháp luật.
- Được miễn trừ mọi trách nhiệm phát sinh không phải do lỗi của Viettel trong quá trình Bên Mua sử dụng Phần mềm.
- Thông báo cho Bên Mua trong trường hợp Bên Bán thực hiện kế hoạch nâng cấp, tu bổ, sửa chữa Phần mềm để đảm bảo chất lượng hoạt động của Phần mềm.
ĐIỀU 6. BẢO MẬT THÔNG TIN
6.1. Các Bên cam kết giữ bí mật tất cả các thông tin, báo cáo, tài liệu, dữ liệu có được từ Bên kia theo Hợp đồng. Không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên cung cấp thông tin, Bên nhận thông tin không được tiết lộ bất kì thông tin, báo cáo, tài liệu và dữ liệu của Bên cung cấp thông tin cho Bên thứ ba. Các Bên cam kết tiến hành các biện pháp bảo mật và các hoạt động dự phòng cần thiết và phù hợp để đảm bảo giữ bí mật những thông tin trên và đảm bảo những thông tin này không bị sử dụng sai mục đích trong quá trình thực hiện và sau khi kết thúc Hợp đồng. Tuy nhiên, những hạn chế nêu trên sẽ không áp dụng đối với một trong số các thông tin sau:
- Những thông tin mà bên nhận thông tin có bằng chứng chứng minh mình đã biết từ nguồn cung cấp thông tin khác không liên quan đến bên kia trước thời điểm mà thông tin đó được thông báo;
- Những thông tin có được từ các nguồn khác mà không cần phải giữ bí mật hoặc không bị cấm sử dụng;
- Những thông tin công khai hoặc đã trở nên công khai với công chúng mà không phải do lỗi của bên nhận thông tin;
- Những thông tin mà bên nắm giữ thông tin không phải giữ bí mật khi tiết lộ cho người khác.
- Những thông tin do bên nhận thông tin tự phát triển một cách độc lập;
- Thông tin bị tiết lộ theo quy định của pháp luật, yêu cầu của toà án hoặc của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Những thông tin bị tiết lộ cho các công ty thành viên của Một Bên, các giám đốc, nhân viên, bên tư vấn hoặc cố vấn của bên nhận thông tin hoặc của công ty liên kết (việc tiết lộ thông tin trong từng trường hợp sẽ tuân theo các quy định và/ hoặc thoả thuận liên quan tới bảo mật tương tự như trong Hợp đồng) trong trường hợp việc tiết lộ đó là cần thiết để thực hiện Hợp đồng. Bên tiết lộ thông tin phải chịu trách nhiệm và đảm bảo rằng bên được nhận thông tin sẽ không tiết lộ thông tin được cung cấp cho bất kỳ một bên nào khác.
6.2. Bất kể việc các Bên đã tiến hành các biện pháp bảo mật và hoạt động dự phòng, như đã quy định ở khoản 6.1, nếu Bên nào tiết lộ thông tin mà không được phép hoặc sử dụng sai mục đích, Bên đó sẽ chịu trách nhiệm và bồi thường cho Bên còn lại các thiệt hại phát sinh thực tế, trực tiếp (nếu có) theo quy định của pháp luật. Trừ trường hợp có thỏa thuận cụ thể khác, mối quan hệ khách hàng giữa Khách hàng (Bên Mua) với Bên Bán không được xem là thông tin bảo mật và các Bên có thể tiết lộ sự việc này với các khách hàng, khách hàng tiềm năng hoặc các Bên thứ ba khác.
ĐIỀU 7. PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
7.1. Bên vi phạm Hợp đồng phải bồi thường các thiệt hại trực tiếp, thực tế cho Bên kia do sự vi phạm Hợp đồng của mình gây ra theo quy định của pháp luật ngoại trừ các trường hợp Bất khả kháng như quy định tại Điều 8 của Hợp đồng.
7.2. Ngoài khoản bồi thường thiệt hại nêu trên, Bên vi phạm còn phải trả một khoản tiền phạt hợp đồng cho Bên bị vi phạm do hành vi vi phạm gây ra. Mức phạt vi phạm hợp đồng được xác định bằng 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm.
7.3. Nếu Bên Mua không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ thanh toán theo quy định của Hợp đồng thì Bên Mua phải chịu phạt 0,1% cho mỗi ngày chậm thanh toán nhưng giá trị tiền phạt vi phạm không vượt quá 08% giá trị số tiền chậm thanh toán.
7.4. Nếu một Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng mà không thuộc những điều khoản cho phép đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo quy định của Hợp đồng/pháp luật hoặc không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên kia thì phải chịu phạt 08% tổng giá trị Hợp đồng.
ĐIỀU 8. BẤT KHẢ KHÁNG
8.1. “Bất khả kháng” là các sự kiện xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được và không thể khắc phục được làm ảnh hưởng tới việc thực hiện Hợp đồng mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép của mỗi bên hoặc các bên. Sự kiện Bất khả kháng bao gồm nhưng không giới hạn thiên tai, hoả hoạn, lũ lụt, động đất, tai nạn, thảm họa, dịch bệnh, thực hiện quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà các Bên không thể biết trước được vào thời điểm giao kết và thực hiện Hợp đồng và các sự kiện bất khả kháng khác theo quy định của pháp luật.
8.2. Trường hợp một Bên không thể thực hiện các nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng (“Bên bị ảnh hưởng”), Bên bị ảnh hưởng sẽ ngay lập tức thông báo cho Bên còn lại (“Bên không bị ảnh hưởng”) bằng văn bản về sự kiện bất khả kháng, bằng chứng về việc xảy ra sự kiện bất khả kháng, khoảng thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng và những hậu quả có thể xảy ra liên quan đến việc thực hiện Hợp đồng chậm nhất trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và thường xuyên thông báo về quá trình khắc phục, giải quyết sự kiện bất khả kháng.
8.3. Bên bị ảnh hưởng có trách nhiệm thực hiện mọi nỗ lực và các biện pháp cần thiết để giảm thiểu ảnh hưởng của sự kiện bất khả kháng đối với việc thực hiện nghĩa vụ của mình.
8.4. Khi sự kiện bất khả kháng xảy ra thì nghĩa vụ của các Bên theo Hợp đồng tạm thời không thực hiện và sẽ ngay lập tức phục hồi khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt hoặc bị loại bỏ.
ĐIỀU 9. CHUYỂN NHƯỢNG, CHUYỂN GIAO HỢP ĐỒNG
Mỗi Bên cam kết và bảo đảm: có đủ năng lực, tư cách pháp lý theo quy định của pháp luật để thực hiện các nghĩa vụ của mình theo Điều khoản sử dụng gói Phần mềm.
9.1. Các Bên đảm bảo sẽ thực hiện các biện pháp cần thiết và hợp pháp để Hợp đồng tiếp tục có hiệu lực đối với người kế thừa quyền sở hữu của mỗi Bên.
9.2. Không Bên nào được chuyển nhượng hoặc chuyển giao cho một bên thứ ba toàn bộ hoặc một phần quyền/hoặc nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng nếu không được sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên kia.
ĐIỀU 10. CAM KẾT VÀ BẢO ĐẢM
Mỗi Bên cam kết và bảo đảm: có đủ năng lực, tư cách pháp lý theo quy định của pháp luật để ký kết và thực hiện các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng; người ký kết Hợp đồng của mình có đủ thẩm quyền ký kết Hợp đồng.
ĐIỀU 11. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:
11.1. Hai Bên đã hoàn thành toàn bộ nghĩa vụ của mình quy định trong Hợp đồng.
11.2. Theo thỏa thuận của Hai Bên. Trong trường hợp đó, Hai Bên sẽ thỏa thuận về các điều kiện cụ thể liên quan đến việc chấm dứt Hợp đồng.
11.3. Bên Bán có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng nếu Bên Mua có hành vi làm ảnh hưởng đến an toàn viễn thông và an ninh thông tin.
11.4. Một trong hai Bên bị phá sản, giải thể.
11.5. Trường hợp Bất khả kháng theo quy định tại Điều 8 của Hợp đồng.
11.6. Khi có yêu cầu của Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
11.7. Các trường hợp khác theo quy định của Hợp đồng và pháp luật.
ĐIỀU 12. LUẬT ÁP DỤNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
12.1. Hợp đồng được điều chỉnh và giải thích theo pháp luật Việt Nam.
12.2. Mọi tranh chấp phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp đồng sẽ được giải quyết thông qua thương lượng giữa các Bên. Nếu các Bên không thương lượng được thì bất kỳ Bên nào cũng có quyền khởi kiện tại Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Phán quyết của Tòa án sẽ là quyết định cuối cùng và có giá trị bắt buộc đối với các Bên. Án phí và mọi chi phí có liên quan đến việc giải quyết tranh chấp theo quyết định/bản án có hiệu lực pháp luật của Tòa án, bao gồm cả chi phí luật sư (nếu có) sẽ do Bên thua kiện chịu.
ĐIỀU 13. ĐIỀU KHOẢN CHUNG
13.1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày được ký kết bởi đại diện hợp pháp của hai Bên.
13.2. Hợp đồng hết hiệu lực và tự động thanh lý sau khi hai Bên hoàn thành toàn bộ nghĩa vụ của mình trong Hợp đồng.
13.3. Bất kỳ sửa đổi hoặc bổ sung nào đối với Hợp đồng sẽ chỉ có hiệu lực khi có thỏa thuận bằng văn bản của các Bên.
13.4. Trong phạm vi cho phép, các Bên cam kết trao đổi, ký kết, chuyển giao mọi thông tin và tài liệu cũng như tiến hành mọi hoạt động, đưa ra mọi quyết định cần thiết để thực hiện Hợp đồng.
13.5. Hợp đồng có tính ràng buộc và có hiệu lực pháp luật đối với các Bên cũng như các tổ chức kế thừa quyền lợi và trách nhiệm của các Bên theo Hợp đồng.
13.6. Nếu bất kỳ một hoặc một số quy định trong Hợp đồng bị coi là vô hiệu, bất hợp pháp hoặc không có hiệu lực thi hành theo pháp luật Việt Nam thì tính hiệu lực, hợp pháp và hiệu lực thi hành của các quy định còn lại của Hợp đồng sẽ không bị ảnh hưởng hoặc suy giảm bằng bất kỳ hình thức nào.
13.7. Hợp đồng kèm theo các bản Phụ lục được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản.